CASE 266: BƯỚU DIỆP THỂ GIÁP BIÊN ÁC

Cập nhật lần cuối: 27-11-24 bởi BS.Nguyễn Thị Thu Anh

Bs. Lê Lý Trọng Hưng

Bs. Nguyễn Thị Thu Anh

 

Bệnh nhân nữ 52 tuổi, vô tình sờ thấy u vú phải 1 tháng nay.

KHÁM :  Vú trái núm vú không tụt, không dấu da cam, không tiết dịch núm vú .Vị trí 7 g cách núm vú 3 cm có 1 khối chắc, kém di động.

TIỀN CĂN : Gia đình không có người mắc ung thư

SIÊU ÂM (  máy Samsung V8) 

  • Vú trái: vị trí 7 g cách núm vú 3 cm có khối đặc,echo kém, không đồng nhất, hình bầu dục, bờ đều, giới hạn rõ, không vôi, kích thước 23x20x10mm . Doppler: mạch máu phân bố dạng vòng , V = 9cm/s, RI =0,5. SWE = 19kPa.
  • Hạch nách phải nhóm I có nhiều cấu trúc echo kém, hình bầu dục, còn rốn, tăng sinh mạch máu ít, kt# 10-13mm.
  • Kết luận: Tổn thương vú phải BI-RADS 4A

KẾT QUẢ CHỌC HÚT TẾ BÀO: Bướu sợi tuyến

KẾT QUẢ SINH THIẾT TRỌN BƯỚU BẰNG PHƯƠNG PHÁP VABB (vacuum assisted breast biopsy)

Kết luận :  (xem hình)

BÀN LUẬN:

  • Bướu diệp thể  là khối u biểu mô sợi hiếm gặp ở vú, chiếm 0,3% đến 0,5% khối u vú ở phụ nữ và thường gặp ở phụ nữ trong độ tuổi từ 35 đến 55. 
  • Về mặt mô học, có 3 loại là lành tính, giáp biên hoặc ác tính. 
  • Hầu hết bệnh nhân có bướu diệp thể đều có khối u vú sờ thấy được do đặc điểm bướu lớn nhanh nhưng không gây đau.
  • Trên hình ảnh học, có nhiều đặc điểm chồng chéo giữa bướu sợi tuyến, bướu diệp thể lành và bướu diệp thể ác. Tuy nhiên, đường kính khối u từ 7 cm trở lên, độ tuổi mãn kinh và sự hiện diện của các mạch máu ở ngoại vi hoặc không có mạch máu trên siêu âm Doppler là những yếu tố dự báo quan trọng đối với bướu diệp thể giáp biên hoặc ác tính.
  • Sự phát triển quá mức của mô đệm kèmtình trạng tăng sinh tế bào và các vùng hoại tử hoặc xuất huyết bên trong có thể là nguyên nhân gây mất mạch máu hoặc chỉ có mạch máu ngoại vi trên siêu âm Doppler ở khối u phyllode ác tính và một số khối u lớn.
  • Trường hợp này, chúng ta thấy bướu không to tuy nhiên có những đặc điểm nghi ngờ khác như bệnh nhân đã mãn kinh, mật độ bướu không đồng nhất.
  • Tỉ lệ tái phát của bướu diệp thể giáp biên ác là 13-25%.

TÀI LIỆU THAM KHẢO:

  1. Lohitvisate W, Rodjanakonkiat K, Kwankua A. Clinical presentation and radiologic imaging findings of phyllodes tumors: benign and borderline/malignant phyllodes tumors. F1000Res. 2024 May 28;13:210. doi: 10.12688/f1000research.145872.2. PMID: 38845824; PMCID: PMC11153989.
  2. Radswiki T, Bell D, Glick Y, et al. Malignant phyllodes tumor. Reference article, Radiopaedia.org (Accessed on 23 Nov 2024) https://doi.org/10.53347/rID-15265
  3. Gaillard F, Bell D, Sharma R, et al. Phyllodes tumor. Reference article, Radiopaedia.org (Accessed on 23 Nov 2024) https://doi.org/10.53347/rID-1872
  4. https://doi.org/10.1016/j.amjsurg.2020.02.048  

XEM THÊM: CASE 209: BƯỚU DIỆP THỂ

 

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *